Top 5 các câu lệnh sql dùng phổ biến cho bạn tham khảo
Các câu lệnh sql được sử dụng rộng rãi và phổ biến với các lập trình viên, để bắt đầu học về SQL bạn không nên bỏ qua top 5 câu lệnh sql này nhé.
Nội dung bài viết
5 câu lệnh sql được dùng phổ biến.
Structured Query Language hay được gọi là (SQL) được ứng dụng rộng rãi đối với các ngành thuộc về công nghệ thông tin và dữ liệu.Hầu hết tất cả các ngành, software, Data, machine learning, AI…. đều được xây dựng trên nền tảng SQL, đối với một lập trình viên đã biết về SQL không nên bỏ qua 5 câu lệnh SQl được dùng rộng rãi trên.
1. Câu lệnh SELECT trong SQl.
Câu lệnh SELECT trong SQL được sử dụng để lấy dữ liệu từ một bảng cơ sở dữ liệu trả về dữ liệu này dưới dạng một bảng kết quả. Các bảng kết quả này được gọi là tập kết quả (result-sets). Lệnh select là một trong những câu lệnh sql được dùng phổ biến
cú pháp câu lệnh select sql:
Select <tên cột> <bí danh> <biểu thức>
From <tên bảng>;
- Select : Xác định những cột cần hiển thị
- From: Xác định bảng dữ liệu nguồn.
SELECT <tên cột> FROM <tên bảng>
- Hiển thị tất cả các cột trong bảng
Ví dụ: Hiển thị tất cả các cột trong bảng Profiles
| SELECT * FROM Profiles
- Hiển thị các cột theo yêu cầu
Ví dụ: Hiển thị các cột Province, Region, Manager trong bảng Profiles | SELECT Province, Region, Manager FROM Profiles
Câu lệnh select trong Sql loại bỏ trùng lặp
cú pháp:
SELECT DISTINCT column1, column2, colum3
FROM table_name
Ví dụ: Hiển thị danh sách không trùng lặp của cột Manager trong bảng Profiles
SELECT DISTINCT Manager FROM Profile
Hãy so sánh với kết quả câu truy vấn sau:
SELECT Manager FROM Profiles
Câu lệnh select giới hạn số dòng
cú pháp:
SELECT TOP N [percent] [columns]
FROM table_name
- TOP N: Trả về kết quả N dòng đầu tiên
- TOP N Percent: Trả về kết quả N% dòng đầu tiên
Ví dụ: 1. Hiển thị 10 dòng đầu tiên của bảng Orders
| SELECT TOP 10 * FROM Orders 2.
Hiển thị bảng gồm các cột order_id, order_date, order_priority, order_quantity, value từ bảng Orders. Giới hạn 20% dòng đầu tiên.
| SELECT TOP 20 PERCENT order_id, order_date, order_priority, order_quantity, value FROM Orders.
2. Câu lệnh Sql sử dụng mệnh đề Where
LỌC KẾT QUẢ THEO ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG CÂU LỆNH WHERE
Câu lệnh Select trong Sql dùng để cho các dữ liệu nếu kết hợp với mệnh đề Where để lọc dữ liệu một cách kỷ hơn.
Cú pháp sử dụng câu lệnh SQl mệnh đề where,
SELECT column_name(s) FROM table_name WHERE column_name = value1; |
SELECT column_name(s) FROM table_name WHERE column_name IN (value1, value2, ...); |
- Trả về kết quả theo 1 điều kiện xác định trong một cột
=> Sử dụng dấu "=" cho mệnh đề WHERE
Ví dụ: Viết câu truy vấn trả về các bản ghi từ bảng Orders với điều kiện cột order_priority='Medium'
câu lệnh: SELECT * FROM Orders
WHERE order_priority='Medium'
- Trả về kết quả theo nhiều điều kiện xác định trong một cột
=> Sử dụng "in()" cho mệnh đề WHERE
Ví dụ: Viết câu truy vấn trả về các bản ghi từ bảng Orders với điều kiện cột order_priority có các giá trị là 'Medium', 'Low', 'High'
SELECT * FROM Orders WHERE order_priority in ('Medium', 'Low','High')
Trên đây là một số ví dụ về sử dụng câu lệnh sql với mệnh đề where.
3. Câu lệnh SQL sử dụng ORDER BY.
Câu lênh Sql sử dụng lệnh Order By với mục đích sắp xếp thứ tự kết quả trả về
thực hiện câu lệnh sql Order by theo cú pháp:
SELECT column_name(s) --Các cột muốn hiển thị FROM table_name GROUP BY column_name(s) --Nhóm các hàng để áp dụng hàm tổng hợp (nếu có) ORDER BY column_name(s) ASC/DESC --Sắp xếp theo thứ tự tăng/giảm tùy chọn |
- ASC: Tăng dần
- DESC: Giảm dần
VD1: Trả về bảng tính tổng lợi nhuận (profit) theo các tỉnh (Province) và sắp xếp theo thứ tự giảm dần
SELECT Province AS Tinh,
SUM(Profit) as Tong Loi Nhuan
FROM Orders GROUP BY Province
ORDER BY SUM(Profit) DESC
4. Câu lệnh insert trong sql
các câu lệnh ở trên để thực hiện việc trích xuất dữ liệu database, với câu lệnh insert thực hiện chức năng thêm dữ liệu vào database.
cú pháp câu lệnh insert trong sql:
INSERT INTO people(name, age) VALUES('Joe', 102);
Bạn phải chỉ định tên bảng (people) và cột bạn muốn sử dụng (name và age). Cú pháp VALUES sau đó được sử dụng để cung cấp các giá trị cần chèn. Thứ tự của giá trị cần chèn phải được đặt đúng như thứ tự của các cột đã được chỉ định trước đó.
Bạn không thể chỉ định WHERE để chèn, và cần đảm bảo rằng đã tuân thủ đúng các ràng buộc giữa các bảng.
5. UPDATE
Câu lệnh update được dùng để cập nhập dữ liệu cho một hoặc nhiều bản trong sql
Cú Pháp thực hiện câu lệnh sql Update:
UPDATE tên_bảng
SET Tên_cột 1 = biểu_thức 1,
Tên_cột 2 = biểu thức 2
[, ..., Tên_cột_k = biểu_thức_k]
[FROM Danh sách bảng]
[WHERE điều_kiện]
WHERE: Chỉ cập nhật cột có dòng thỏa mãn điều kiện.
FROM: Dữ liệu cập nhật liên qua tới nhiều bảng.
Ví dụ với câu lệnh update sử dụng trong SQL
Một ví dụ cụ thể cho việc sử dụng câu lệnh UPDATE trong sql.
Thêm cột XetLenLop, Cập nhập dữ liệu cho cột với yêu cầu sau:
- Nếu DiemTBC >=5 thì được lên lớp, ngược lại
- Nếu DiemTBC>=3 thì tạm ngừng tiến độ học tập
- Ngược lại Buộc thôi học.
Lời giải cho ví dụ về câu lệnh SQl update
UPDATE DIEMTBC SET XetLenLop= CASE
WHEN DiemTBC >=5 THEN N'Được lên lớp'
WHEN DiemTBC>=3 THEN N'Tạm ngừng tiến độ '
ELSE N'Buộc thôi học'
Ở bên Trên là một số chia sẽ về 5 câu lệnh sql được dùng phổ biến trong sql.. ngoài ra còn một số câu lệnh như delete…các bạn thường xuyên thực hành là làm các bài tập sql liên quan đến thực hành các câu lệnh.
Các khóa học
- Data Engineer Track Specialized
- Combo Data Engineering Professional Hot
- Advanced AWS Cloud Data Engineer Specialized
- AWS Data Engineer for Beginners Specialized
- Combo Python Level 1 & Level 2 Bestseller
- Business Intelligence Track Hot
- Data Science Track Bestseller
- Data Analyst Professional (Data Analyst with Python Track) Bestseller
- RPA UiPath Nâng Cao: Chiến Thuật Automation Cho Chuyên Gia Specialized
- RPA UiPath cho Người Mới Bắt Đầu: Thành Thạo Automation Chỉ Trong 1 Ngày Specialized
- Business Analyst Fast Track Bestseller
- Combo Business Analyst Level 1 & Level 2 Bestseller
- Business Analyst for Beginners Bestseller
Đăng ký tư vấn khóa học
*Vui lòng nhập số điện thoại của bạn
*Vui lòng nhập họ tên của bạn
*Vui lòng chọn giới tính
*Vui lòng chọn 1 trường